Mitsubishi Xpander phiên bản đặc biệt
Giữa năm 2018, Mitsubishi Xpander chính thức được giới thiệu và phân phối tại thị trường Việt Nam theo dạng nhập khẩu Indonesia. Góp mặt tại phân khúc MPV, Xpander nhanh chóng trở thành mẫu xe ăn khách, thậm chí còn lấn lướt cả đối thủ nặng ký Toyota Innova để vươn lên giành ngai vương phân khúc.
Tháng 07/2020 là dấu mốc đặc biệt đối với Mitsubishi Xpander khi mà phiên bản số tự động lắp ráp trong nước của mẫu xe này được xuất xưởng.
Đến nay, Mitsubishi Xpander vẫn là mẫu MPV giá rẻ bán chạy nhất phân khúc với doanh số nhiều hơn tổng kết quả bán hàng của tất cả các đối thủ cùng nhóm cộng lại. Đây cũng là mẫu xe chủ lực, “con át chủ bài” trong đội hình sản phẩm của Mitsubishi tại thị trường Việt Nam với doanh số đạt tới 50.000 xe chỉ sau 3 năm mở bán.
Để kỷ niệm cột mốc doanh số kỷ lục trên, Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) đã giới thiệu mẫu Mitsubishi Xpander phiên bản đặc biệt lắp ráp trong nước vào ngày 6/9/2021. Phiên bản đặc biệt này bổ sung thêm loạt nâng cấp thiết thực, cung cấp cho khách hàng mẫu MPV an toàn, tiện nghi và lý tưởng trong khi giá bán không đổi.
Những thay đổi thiết thực trên đã giúp Xpander củng cố chắc vị thế đầu bảng MPV đô thị khi có tới 3.869 xe bàn giao tới tay khách hàng trong quý đầu tiên của năm 2022.
Mitsubishi Xpander có tất cả 3 phiên bản, gồm: Xpander 1.5 MT, Xpander 1.5 AT phiên bản đặc biệt 2021 (Lắp ráp), Xpander 1.5 AT 2021 (Nhập khẩu). Vậy giá xe Mitsubishi Xpander 2022 cho từng phiên bản cụ thể như thế nào? Mời các bạn theo dõi bài viết được oto.com.vn cập nhật mới nhất dưới đây.
Chi phí lăn bánh Nhận ưu đãi và Hỗ trợ trả góp
Xe Mitsubishi Xpander 2022 có giá bao nhiêu?
Hiện Mitsubishi Xpander 2022 được phân phối với 3 phiên bản là AT nhập khẩu, AT lắp ráp và MT. Trong đó, bản số tự động lắp ráp trong nước vừa xuất xưởng hồi cuối tháng 07/2020. Mức giá cụ thể của từng phiên bản như sau:
BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI XPANDER 2022 | |||
Phiên bản | Giá cũ (triệu đồng) | Giá mới (triệu đồng) | Tình trạng |
Xpander 1.5 AT phiên bản đặc biệt | – | 630 | Lắp ráp |
Xpander 1.5 AT | 620 | 630 | Nhập khẩu |
Xpander 1.5 MT | 550 | 555 |
Mitsubishi Xpander 2022 có khuyến mại gì trong tháng?
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) | Ưu đãi |
Xpander 1.5 MT | 555 | Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (~ 55.000.000 VNĐ) |
Xpander 1.5 AT phiên bản đặc biệt (Lắp ráp) | 630 | Phiếu nhiên liệu trị giá 20 triệu VNĐ |
Xpander 1.5 AT (Nhập khẩu) | 630 | – Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (~ 31.000.000 VNĐ) – Phiếu nhiên liệu trị giá 12 triệu VNĐ |
Ngoài ra, mỗi đại lý bán xe Mitsubishi Xpander 2022 đều có chiến lược bán hàng khác nhau. Do đó, giá xe và các chương trình khuyến mại dành cho khách mua xe là khác nhau. Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết: Tại đây
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2022 như thế nào?
Muốn xe lăn bánh hợp pháp trên đường, chủ xe Mitsubishi Xpander sẽ phải trả thêm một khoản phí đáng kể nữa bên cạnh giá xe như phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ…
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander 1.5 AT phiên bản đặc biệt lắp ráp tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander 1.5 AT nhập khẩu tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander 1.5 MT nhập khẩu tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 |
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 66.600.000 | 61.050.000 | 55.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.325.000 | 8.325.000 | 8.325.000 | 8.325.000 | 8.325.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 644.373.400 | 633.273.400 | 625.373.400 | 619.823.400 | 614.273.400 |
Thông tin xe Mitsubishi Xpander 2022
Ngoại thất xe Mitsubishi Xpander 2022
Mitsubishi Xpander 2022 sở hữu ngoại hình trẻ trung, bắt mắt và đầy nam tính nhờ sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Nói không quá thì đây thực sự là chiếc MPV 7 chỗ mang vẻ ngoài phong cách nhất phân khúc.
Đầu xe nổi bật với cụm lưới tản nhiệt thiết kế mới tạo hình 2 thanh nan mạ crom đặt ngang, thay vì kiểu 3 nan trên mô hình tiền nhiệm. Cụm đèn chiếu sáng trước không còn là bóng Halogen mà đã chuyển sang dạng LED hiện đại và tách biệt chế độ pha/cos cho khả năng chiếu sáng tốt hơn. Đèn sương mù hình tròn được gắn hai bên lưới tản nhiệt, mang đến vẻ đẹp hơi hướng cổ điển.
Bên hông xe là bộ la zăng mới 5 chấu đơn 16 inch có sự phối hợp tinh tế giữa 2 tông màu tương phản mang tính khí động học cao khi xe di chuyển. Tay nắm cửa mạ crom sáng bóng tích hợp nút bấm đóng mở cửa tự động.
Ngoại thất xe Mitsubishi Xpander 2022 lắp ráp
Đuôi xe gây ấn tượng với người nhìn bởi dải đèn LED tạo hình chữ L, ăng ten vây cá mập. Cản sau được ốp tấm bảo về càng tăng thêm vẻ mạnh mẽ, khỏe khoắn cho chiếc Xpander mới. Với phiên bản lắp ráp đặc biệt, nhà sản xuất còn cung cấp thêm tem ngoại thất thể thao giúp ngoại hình Mitsubishi Xpander 2022 trở nên trẻ trung, ấn tượng hơn hẳn.
Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2022
Không gian nội thất Mitsubishi Xpander 2022 là nơi thể hiện rõ nhất phong cách tối giản cao nhưng vô cùng thực dụng của người Nhật. Mọi thứ trong khoang lái Xpander được sắp đặt khoa học, chú trọng đến các chi tiết quan trọng, giúp người dùng dễ dàng sử dụng ngay từ lần đầu cầm vô – lăng.
Khoang nội thất Xpander sử dụng màu đen chủ đạo với chất liệu da thay cho dạng nỉ be vàng, mang đến cái nhìn lịch lãm, sang trọng. Trong khi đó bản tự động là sự kết hợp giữa màu đen – be thể thao.
Các chi tiết trang trí dạng vân carbon thay thế vân gỗ giúp tăng thêm vẻ hiện đại cho không gian nội thất xe. Ghế lái trượt, ngả linh hoạt. Hàng ghế thứ 2 dễ dàng trượt lên phía trước khi cần có thêm không gian để chân cho người ngồi ở hàng ghế sau; hàng ghế thứ 3 gập 50:50 mang đến không gian vừa đủ cho người lớn ngồi.
Vô-lăng cài đặt nghiêng và tiến/lùi giúp tài xế dễ dàng điều chỉnh vị trí lái phù hợp. Đáng chú ý, trong phân khúc MPV hiện nay chỉ mình Xpander sở hữu điều này.
Đi cùng với đó là loạt tiện nghi đáng chú ý như: Khởi động nút bấm; vô lăng có đàm thoải rảnh tay; màn hình cảm ứng 10 inch trên bản AT đặc biệt, màn hình 7 inch (bản số tự động) kết nối Bluetooh, USB, Apple CarPlay và Android Auto; hệ thống âm thanh 6 loa cho bản AT và 4 loa trên bản MT…
Động cơ xe Mitsubishi Xpander 2022
Cả 3 phiên bản của Mitsubishi Xpander đều được trang bị động cơ xăng MIVEC 1.5L, sản sinh công suất cực đại 103 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm. Đi kèm với đó là tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.
Trang bị an toàn bổ sung thêm cho Mitsubishi Xpander 2022 bao gồm hệ thống kiểm soát lực kéo TCL và cảnh báo phanh khẩn cấp ESS. Gần đây nhất là các tính năng hiện đại như camera 360 độ, cảm biến lùi được bổ sung thêm trên bản số sàn tự động đặc biệt lắp ráp trong nước. Ngoài ra còn có những trang bị cũ như hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi đã có từ phiên bản trước.
Ưu và nhược điểm Mitsubishi Xpander 2022
Ưu điểm
- Thiết kế ngoại thất hiện đại, nội thất rộng
- Giá bán hấp dẫn
Nhược điểm
- Cách âm không tốt
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2022
Giá bán xe Mitsubishi Xpander 1.5 AT đang cao hơn bản MT 75 triệu đồng, đương nhiên các trang bị, tiện nghi giữa các bản này cũng sẽ có những khác biệt nhất định.
Về trang bị ngoại thất, Xpander MT thua kém hơn hẳn khi đèn pha chỉ là dạng Halogen đơn thuần, không có đèn sương mù; còn bản AT được trang bị đèn chiếu sáng LED hiện đại, đèn sương mù trước cùng các chi tiết mạ crom sáng bóng.
Bước vào khoang nội thất, với khoảng giá 555 triệu đồng, bản MT chỉ sở hữu những trang bị ở mức cơ bản như vô-lăng trơn, ghế nỉ, giải trí Audio/AUX/USB/Bluetooth. Trong khi bản AT có vô-lăng bọc da tích hợp các nút bấm chức năng; ghế bọc da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng; màn hình giải trí cảm ứng 7 inch, tương thích Apple Carplay và Andoid Auto; hệ thống âm thanh 6 loa.
Xét về an toàn, cả 2 phiên bản đều được trang bị các tính năng khá tương đồng nhau, riêng bản AT có thêm camera lùi và điều khiển hành trình.
Nhìn chung, với những trang bị ở mức cơ bản, Mitsubishi Xpander MT hướng tới đối tượng khách hàng chạy dịch vụ, còn bản AT phù hợp với gia đình có nhu cầu về một mẫu MPV 7 chỗ giá rẻ.
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2022. Mời các bạn tham khảo để đưa ra quyết định đúng đắn nhất khi chọn mua xe.
Thông số | Mitsubishi Xpander AT 2022 | Mitsubishi Xpander MT 2022 | |
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.250 | 1.235 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.200 | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | ||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Ngoại thất | |||
Lưới tản nhiệt | Thiết kế mới với 2 thanh ngang mạ chrome | ||
Đèn chiếu sáng phía trước | Bi-LED | Halogen | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Đèn đuôi và đèn phanh chữ L | Tách rời | ||
Cụm đèn hậu | LED | ||
Đèn định vị | LED | ||
Ăng-ten vây cá | Có | ||
Nội thất | |||
Ghế ngồi | Bọc da màu đen cao cấp, có ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế | Bọc nỉ, Ghế lái chỉnh cơ 4 hướng | |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40, 4 cửa gió điều hòa | ||
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | ||
Vô lăng | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay | – | |
Cần số | Bọc da | – | |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto | CD, 4 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth | |
Ốp trang trí cacbon | Trên taplo và tapbi cửa | – | |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | 2 giàn lạnh | ||
Ngăn chứa đồ tiện dụng | 45 ngăn | – | |
Chìa khóa thông minh (KOS) | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm (OSS) | Có | ||
Động cơ | |||
Loại động cơ | Xăng 1.5L MIVEC | ||
Hộp số | Tự động 4 cấp (4AT) | Số sàn 5 cấp (5AT) | |
Công suất cực đại | 104/6.000 PS/rpm | ||
Mô-men xoắn cực đại | 141/4.000 N.m/rpm | ||
Hệ thống truyền động | Cầu trước | ||
Khung xe | RISE giúp tăng độ cứng và giảm trọng lượng thân xe | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) | Kết hợp | 6,90 | |
Trong đô thị | 8,50 | 8,80 | |
Ngoài đô thị | 5,90 | ||
Mâm xe | Hợp kim 16 inch, 2 tone màu | ||
Kích thước lốp | 205/55R16 | ||
An toàn | |||
Chìa khóa mã hóa chống trộm (Immobilizer) | Có | ||
Chức năng căng đai tự động (Pretensioner) | |||
Hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | |||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | |||
Camera lùi | |||
Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCL) | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) |
Thủ tục mua xe Mitsubishi Xpander 2022 trả góp
Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Xpander 2022 trả góp gồm: CMTND/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu thường trú hoặc KT3, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua bán xe, phiếu đặt cọc xe…
Thủ tục vay mua xe Mitsubishi Xpander 2022 trả góp được tiến hành trình tự theo các bước sau:
- Bước 1: Thương lượng mức thanh toán lần đầu: Sau khi quyết định được mẫu xe muốn mua, dựa theo tình hình tài chính mà bạn có thể chọn thanh toán từ 20-90% giá trị xe. Có nhiều đại lí thậm chí còn chấp nhận bán xe không cần thanh toán trước.
- Bước 2: Vay vốn ngân hàng, bạn cần chọn 1 ngân hàng uy tín để làm thủ tục vay vốn, có thể chọn ngay ngân hàng liên kết với đại lý.
- Bước 3: Ký hợp đồng giao nhận xe và chi số tiền đầu tiên theo thương lượng, số còn lại ngân hàng giải ngân.
- Bước 4: Nhận xe.
Những câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander về Việt Nam giá bao nhiêu?
Mitsubishi Xpander về Việt Nam đang có giá từ 630 triệu đồng. Giá lăn bánh của phiên bản 1.5 AT nhập khẩu là 728.373.400 đồng ở Hà Nội, 715.773.400 đồng ở Thành phố Hồ Chí Minh, và từ 696.773.400 đồng ở các tỉnh thành khác.
Ưu điểm của Mitsubishi Xpander?
Mitsubishi Xpander có ngoại thất thiết kế đẹp, sang trọng, nội thất rộng rãi, được trang bị nhiều tiện nghi. Chưa hết, Xpander còn có công nghệ vận hành tiết kiệm nhiên liệu tối đa, một trong những điểm cộng cực lớn với những ai di chuyển nội thành nhiều.
Mitsubishi Xpander 2022 có những điểm mới gì?
Mitsubishi Xpander 2022 vừa ra mắt Indonesia vào tháng 11/2021 với ngoại hình bắt mắt, hiện đại cùng không gian nội thất rộng rãi, thoải mái và cảm giác lái đầy phấn khích.
Nhiều khả năng Mitsubishi Xpander mô hình mới sẽ sớm cập bến thị trường Việt Nam để đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng chuộng MPV. Giá xe Mitsubishi Xpander 2022 khi về nước được đánh giá sẽ ở mức khá hấp dẫn và phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
Ở lần làm mới này, Mitsubishi Xpander vẫn được phát triển dựa theo ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng thương hiệu với tạo hình chữ X quen thuộc. Song các đường nét thiết kế có phần vuông vức, góc cạnh hơn mang đến cảm giác rắn chắc, khỏe khoắn cho mẫu MPV phổ thông này.
Khu vực thân xe xuất hiện nhiều các chi tiết dập nổi với điểm nhấn là bộ la-zăng 17 inch tạo hình 5 chấu kép vô cùng thể thao. Đuôi xe cũng có nhiều điểm mới như cản sau nhô cao, sử dụng chất liệu nhựa ở một số chi tiết, giúp hoàn chỉnh vẻ ngoài vạm vỡ của Xpander mới.
Không gian nội thất Mitsubishi Xpander 2022 trở nên sang trọng hơn với sự kết hợp hài hòa giữa cặp đôi màu sắc vàng be và đen. Nâng cấp được cho là đánh trúng tâm lý người dùng nhất nằm ở phanh tay điện tử và giữ phanh tự động.
Tiếp đến, điều chỉnh điều hòa dạng cần gạt lên xuống với màn hình hiển thị điện tử, giúp không gian bên trong Xpander mới thêm phần cao cấp. Chưa hết, màn hình thông tin giải trí nay là 8 inch thay vì 7 inch như trước. Vô-lăng tái thiết kế mang đến cái nhìn thẩm mỹ hơn.
Những nâng cấp đáng giá trên chắc chắn sẽ giúp Mitsubishi Xpander 2022 duy trì được sức nóng của mình khi về Việt Nam và là đối thủ khó nhằn trong phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ
Tổng kết
Trong phân khúc MPV giá rẻ hiện nay, Mitsubishi Xpander có lẽ là mẫu xe sở hữu nhiều ưu điểm nhất khi có thiết kế trẻ trung, hiện đại, bắt mắt; tính thực dụng cao cùng các tiện nghi, trang bị an toàn đủ dùng. Giá xe Mitsubishi Xpander cũng rất hấp dẫn, do đó đây được cho là lựa chọn hoàn hảo đối với những khách hàng có nhu cầu về một chiếc xe đa dụng sử dụng với mục đích gia đình lẫn công việc.