T6. Th4 19th, 2024
hyundai i10: giá xe, thông số xe

Hyundai i10 là mẫu xe cỡ A với nội thất rộng rãi và nhiều trang bị tiện ích đồng thời cũng là dòng xe bán chạy nhất trong phân khúc này, dưới đây là thông tin về mẫu xe hyundai i10 bạn có thể tham khảo để chọn lựa cho mình mẫu xe ưng ý.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Hyundai i10 2021 được phân phân phối chính hãng 6 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bảnGiá niêm yếtLăn bánh tại HNLăn bánh tại TP.HCMLăn bánh tại Hà TĩnhLăn bánh tại các tỉnh khác
1.2 MT Tiêu chuẩn360 triệu VNĐ403.937.000 VNĐ400.337.000 VNĐ383.137.000 VNĐ381.337.000 VNĐ
Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn380 triệu VNĐ425.137.000 VNĐ421.337.000 VNĐ404.237.000 VNĐ402.337.000 VNĐ
1.2 MT405 triệu VNĐ451.637.000 VNĐ447.587.000 VNĐ430.612.000 VNĐ428.587.000 VNĐ
Sedan 1.2 MT425 triệu VNĐ472.837.000 VNĐ468.587.000 VNĐ451.712.000 VNĐ449.587.000 VNĐ
1.2 AT435 triệu VNĐ483.437.000 VNĐ479.087.000 VNĐ462.262.000 VNĐ460.087.000 VNĐ
Sedan 1.2 AT455 triệu VNĐ504.637.000 VNĐ500.087.000 VNĐ483.362.000 VNĐ481.087.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

i10 mới mang thiết kế hiện đại hơn, bổ sung cửa gió điều hoà ghế sau, kiểm soát hành trình, cảm biến áp suất lốp, ghế da.

Ngày 6/8/2021, TC Motor ra mắt Hyundai i10 thế hệ mới tại Việt Nam, lắp ráp trong nước. Mở đầu buổi ra mắt online bằng video thể hiện cá tính của nhiều người trẻ, TC Motor thể hiện định hướng sản phẩm nhỏ nhất của hãng theo một hình ảnh mới. Không còn là một mẫu xe đơn thuần giá cả vừa phải, trang bị phù hợp cho người mua lần đầu, người chạy dịch vụ, i10 đang muốn lấy lòng lớp khách hàng trẻ giàu cá tính, chịu chơi và chịu chi để trải nghiệm những tính năng mới.

Hyundai i10 2021 ra mắt tại Ninh Bình.

Xe vẫn có hai kiểu dáng là sedan, hatchback, động cơ giống nhau, khác một số trang bị và giá. Sau khoảng 8 năm có mặt ở Việt Nam, Hyundai i10 mới có bản nâng cấp toàn diện ở ngoại, nội thất. So với thế hệ cũ, i10 mang diện mạo trẻ trung và thành thị hơn. Mặt ca-lăng mở rộng hơn kèm định vị LED. Mui xe hạ thấp 20 mm. Vị trí cột C sơn màu tối, nối liền cửa kính từ trước ra sau trông điệu đà và nhìn trường xe hơn.

Xe vẫn sử dụng đèn pha và đèn hậu halogen, thiết kế mới, góc cạnh hơn. Hyundai i10 2021 tăng kích thước, bản hatchback dài hơn 85 mm, rộng hơn 20 mm và cao hơn 15 mm so với bản tiền nhiệm. Bản sedan rộng hơn 20 mm và cao hơn 15 mm. La-zăng loại 15 inch trên hai bản cao và 14 inch bản tiêu chuẩn. Vốn đã là mẫu xe rộng rãi bậc nhất phân khúc, việc tăng kích thước sẽ giúp i10 nhấn mạnh thêm lợi thế này.

Nội thất i10 mới sở hữu nhiều trang bị hiện đại hơn lại dù cách sắp xếp các chi tiết gần như tương tự bản cũ. Vô-lăng có tạo hình mới, màn hình thông tin, cảm ứng 8 inch kết nối Apple CarPlay/Android Auto trên hai bản cao (bản cũ 7 inch). Cửa gió điều hòa viền đỏ tạo thêm điểm nhấn cho không gian khoang lái.

Xe bổ sung cửa gió cho hàng ghế sau, duy nhất trong phân khúc. Ghế bọc da chỉ riêng bản hatchback cao cấp nhất, còn lại bọc nỉ (bản sedan chỉ bọc nỉ). Cụm đồng hồ tốc độ loại cơ trên bản tiêu chuẩn và dạng LCD 5,3 inch ở hai bản còn lại. Những trang bị khác như chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm trên hai bản cao, điều hòa chỉnh cơ.

Phiên bản có màu trắng của i10.

Thay đổi lớn về thiết kế nội, ngoại thất nhưng Hyundai i10 vẫn giữ nguyên động cơ Kappa 1.2 như bản cũ. Công suất đạt 83 mã lực (giảm 4 mã lực) và mô-men xoắn cực đại 114 Nm (giảm 7 Nm) so với bản tiền nhiệm. Xe đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Với việc giảm cả công suất và mô-men xoắn, việc vận hành của i10 có thể bị ảnh hưởng đôi chút.

Fadil là mẫu hatchback cỡ A sở hữu động cơ mạnh nhất phân khúc, 1.4 công suất 98 mã lực, nhiều công nghệ an toàn nhất. Hyundai i10 giờ đây không kém cạnh đối thủ khi ngoài những trang bị cơ bản như ABS, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, bản AT hatchback có thêm hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Hãng cũng gây bất ngờ khi trang bị kiểm soát hành trình cho bản cao nhất i10, mẫu hatchback cỡ A vốn sử dụng chủ yếu trong đô thị và là tính năng đầu tiên trong phân khúc.

Ngoại trừ bản tiêu chuẩn, hai bản còn lại có thêm cảm biến áp suất lốp (chưa đối thủ nào có), camera lùi, cảm biến lùi. Biến thể sedan của i10 không có hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát hành trình.

Hyundai Thành Công lần đầu bán i10 ở Việt Nam vào 2014, nhập khẩu từ Ấn Độ. Ba năm sau, hãng chuyển sang lắp ráp tại nhà máy liên doanh của Thành Công và Hyundai Hàn Quốc tại Ninh Bình. i10 là mẫu xe đô thị cỡ A thành công nhất trên thị trường từ khi mở bán cho đến 2019, sau đó phải nhường ngôi vương cho Fadil, ra mắt giữa 2019.

Thông số kỹ thuật

    • Kiểu động cơ
      I4
    • Dung tích (cc)
      1.197
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      83/6000
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      114/4000
    • Hộp số
      5 MT
    • Hệ dẫn động
      FWD
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      5,4
    • Số chỗ
      5
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      3805 x 1680 x 1520
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.450
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      157
    • Bán kính vòng quay (mm)
      4.900
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
      260
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      37
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      940
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
      1.380
    • Lốp, la-zăng
      165/70R14
    • Treo trước
      Macpherson
    • Treo sau
      Thanh Xoắn
    • Phanh trước
      Đĩa
    • Phanh sau
      Tang trống
    • Đèn chiếu xa
      Halogen
    • Đèn chiếu gần
      Halogen
    • Đèn hậu
      Halogen
    • Đèn phanh trên cao
    • Gương chiếu hậu
      Gập cơ, chỉnh điện
    • Sấy gương chiếu hậu
      Không
    • Ăng ten vây cá
      Không
    • Chất liệu bọc ghế
      Nỉ
    • Bảng đồng hồ tài xế
      Analog cùng màn hình 2.8 inch
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
      Không
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Urethan
    • Hàng ghế thứ hai
      Không gập được
    • Chìa khoá thông minh
      Không
    • Khởi động nút bấm
      Không
    • Điều hoà
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Hệ thống loa
      4
    • Kết nối USB
      Không
    • Kết nối Bluetooth
      Không
    • Radio AM/FM
      Không
    • Trợ lực vô-lăng
      Điện
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
      Không
    • Số túi khí
      1
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
      Không
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
      Không
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
      Không
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
      Không
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
      Không
    • Cảm biến lùi
      Không
    • Camera lùi
      Không
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
      Không