Sau khi so sánh cân đối với các loại xe ô tô đô thị cỡ nhỏ của các hãng, bạn đã lựa chọn cho mình được chiếc xe Fadil của VinFast, nhưng rồi bạn lại tiếp tục phân vân chọn lựa nên chọn bản nào.
Để chọn thì phải hiểu được tất cả các bản, để rồi đưa lên bàn cân xem là với mức giá trị đó đưa lại nhưng nhu cầu thiết yếu nào cho bản thân, cái nào cần thiết, cái nào không có cũng được thì bạn sẽ biết ngay là nên chọn xe Fadil bản nào thì phù hợp nhất. Hãy cùng VinFast Online so sánh giữa các phiên bản để biết được mình đang cần bản nào nhé.
I. Tại sao không so sánh Fadil Full (cao cấp) ?
Trước đây hãng VinFast cho ra đời với 3 phiên bản là:
- Fadil Tiêu Chuẩn ( hay Fadil Base)
- Fadil Nâng Cao ( hay Fadil Plus)
- Fadil Cao Cấp ( hay Fadil Full )
Thế nhưng về sau đó tạm thấy nhu cầu của xe Fadil bản Cao cấp không quá cần thiết cho một chiếc xe phân khúc A, vì chi phí cao mà người dùng đa số cũng chọn 2 bản Base và Plus. Với những tính năng cao cấp hơn như : Hệ thống đèn LED, Tự động có cảm biến độ ẩm, Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, 6 túi khí, Cảnh báo chống trộm thực sự là có thì tốt nhưng “không có cũng được”, nên hãng đã tạm dừng sản xuất bản Cao cấp.
Chính vì thế từ bây giờ Fadil chỉ còn sản xuất 2 bản là: Tiêu chuẩn và Nâng cao. Và bây giờ chọn Fadil bản nào là phù hợp hãy cùng VinFast Online tiếp tục ở phần so sánh sau nhé !
II. So sánh Fadil tiêu chuẩn (Base) và Fadil nâng cao (Plus) : Điểm giống nhau
Đầu tiên là so sánh về giống nhau, thì thực chất 2 phiên bản đều giống nhau từ về động cơ, kích thước, đến hệ thống an toàn và nội thất.
Khi nói về kích thước, tất cả các biến thể xe VinFast Fadil đều có chung kích thước tổng thể là 3.676 x 1.632 x 1.530mm. Chúng cũng có chung chiều dài cơ sở là 2.385mm và khoảng sáng gầm xe tối thiểu là 150mm. Về động cơ, tất cả các biến thể xe VinFast Fadil đều được trang bị khối động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích 1.399cc. Nó tạo ra công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn 128Nm tại 4.400 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT. Hệ thống an toàn thì được trang bị túi khí kép phía trước; dây an toàn cho 5 hành khách cùng cảnh báo thắt dây an toàn cho hàng ghế trước/sau và bộ căng đai khẩn cấp, hạn chế lực cho hàng ghế trước; ISOFIX cho hàng ghế thứ 2. Và không thể không nhắc đến hệ thống chống bó cứng phanh ABS; chức năng phân phối lực phanh điện tử EDB và những chức năng hiếm có một chiếc xe nào ở phân khúc này sở hữu như: chức năng kiểm soát lực kéo TCS; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA; chức năng kiểm soát lực kéo ROM.
Các bạn có thể tham khảo thông số kỹ thuật và Đánh giá xe Fadil :
Hoặc xem clip giới thiệu chung về xe Fadil để hiểu thêm thông số kỹ thuật xe:
III. So sánh Fadil tiêu chuẩn (Base) và Fadil nâng cao (Plus) : Điểm khác nhau
Còn về điểm khác nhau của xe Fadil bản tiêu chuẩn và bản nâng cao là bao gồm:
- Trụ B : sơn màu đen
- Lazang : Mâm hợp kim 15” 2 màu đen và xám
- Vô-lăng : bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh
- Màn hình và Camera lùi
- 2 Cổng USB
- Khóa cửa tự động khi xe di chuyển
Bảng so sánh ngoại thất Fadil tiêu chuẩn và nâng cao | ||
Fadil Tiêu chuẩn | Fadil Nâng cao | |
Kích thước DxRxC | 3,676 x 1,632 x 1,530 mm | |
Cụm đèn trước | Halogen | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | |
Đèn sương mù | Có | |
Trụ B màu đen sang trọng | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, sấy gương tích hợp đèn báo rẽ | |
Cỡ mâm | 15 inch | |
Đèn hậu | Halogen |
1. Trụ B sơn màu đen
Trên xe thì có trụ B màu cùng với màu xe, còn bản nâng cao thì trụ B sẽ có màu đen để có cảm giác nguyên khối với kính.
2. Lazang là Mâm hợp kim 15” 2 màu đen và xám
La zăng trên Fadil bản tiêu chuẩn là mâm hợp kim nhôm, còn lazang trên Fadil nâng cao là mâm đúc hợp kim nhôm 2 màu
Bảng so sánh nội thất xe Fadil tiêu chuẩn và nâng cao | ||
Fadil tiêu chuẩn | Fadil nâng cao | |
Chiều dài cơ sở | 2,385 mm | |
Vô lăng | Bọc Urethane, chỉnh cơ 2 hướng | Bọc da, chỉnh cơ 2 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | |
Hàng ghế trước | Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng | |
Hàng ghế sau | Gập cơ tỷ lệ 60:40 |
3. Vô-lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh
Vô lăng trên Fadil tiêu chuẩn ( base) thì chưa được bọc da, còn Fadil nâng cao ( Plus ) thì đã được bọc da và có tích hợp điều chỉnh âm thanh
Bảng so sánh tiện nghi xe VinFast Fadil Tiêu chuẩn với nâng cao | ||
Fadil Tiêu chuẩn | Fadil Nâng cao | |
Điều hoà | Chỉnh cơ | |
Màn hình giải trí | Không | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Danh sách tiện nghi |
|
|
Dàn âm thanh | 6 loa | |
Cổng USB | 1 | 2 |
4. Màn hình và Camera lùi
Trên bản tiêu chuẩn thì xe Fadil chưa có màn hình và camera lùi mà chỉ mới có hệ thống AM/FM, MP3, còn Fadil bản nâng cao (plus) đã có màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple CarPlay, Androi auto và Camera lùi.
5. Cổng USB
Trên Fadil base thì mới chỉ có 1 cổng USB còn Fadil Plus thì có 2 cổng USB
6. Khóa cửa tự động khi xe di chuyển
Xe ô tô thì có thêm chứ năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển tăng thêm tính năng an toàn cho xe, còn Fadil bản tiêu chuẩn ( base) thì chưa được trang bị tính năng này. Khi bạn khởi động xe và bắt đầu di chuyển thì ngay lập tức cửa sẽ được tự động khóa, đảm bảo an toàn nhất là khi trên xe có trẻ nhỏ, tránh trường hợp xe đang chạy mà cửa vẫn mở.
Bảng tổng hợp so sánh fadil bản tiêu chuẩn và nâng cao ( Base vs Plus)
Thông số | Fadil Base ( tiêu chuẩn) | Fadil Plus ( nâng cao ) |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 3,676 x 1,632 x 1,495 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | |
Khối lượng không tải (kg) | 992 | 1.005 |
Động cơ và Vận hành | ||
Động cơ | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 98 @ 6.200 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 128 @ 4.400 | |
Hộp số | CVT | |
Dẫn động | FWD | |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa và chiếu gần | Halogen | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | DẪN ĐẾN |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn hậu | Halogen | DẪN ĐẾN |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương | |
Kích thước lốp | 185 / 55R15 | |
La-zăng | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm, 2 màu |
Lốp dự phòng | Có | |
Nội thất | ||
Màu nội thất | Đen/Xám | |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | |
Điều chỉnh ghế hàng trước | Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách | |
Hàng ghế sau | Gập 60/40 | |
Vô lăng | Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh |
Gương trên tấm chắn nắng | Bên lái | Bên lái và hành khách |
Đèn trần trước/sau | Có | |
Thảm lót sàn | Có | |
Tiện nghi | ||
Màn hình đa thông tin | Có | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động |
Hệ thống giải trí | AM / FM, MP3 | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3 |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Cổng USB | 1 cổng | 2 cổng |
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay | Có | Tích hợp trên vô lăng |
An toàn, an ninh | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX | Có | |
Hệ thống túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển | Không | Có |
Chìa khóa mã hóa | Có | |
Cảnh báo chống trộm | Không | Có |
IV. Nên lấy Fadil bản tiêu chuẩn hay bản nâng cao
Để đưa ra lời khuyên nên lấy bản nào thì thực sự là không có đáp án nào chính xác, vì nếu có đáp án rõ ràng thì hãng VinFast cũng đã đồng nhất một bản, chứ chẳng hà cớ gì lại sản xuất thêm một bản mà không ai mua.
Còn nếu bạn hỏi VinFast Online hãy tư vấn cho bạn là nên lựa chọn bản nào thì còn phải tùy thuộc vào nhu cầu và kinh phí của bạn. Nếu bạn có ngân sách lớn hơn và ngại vấn đề can thiệp vào đường điện, máy móc thì chúng tôi khuyên bạn nên mua Fadil Nâng Cao.
Nếu ngân sách của bạn eo hẹp, hãy chọn Fadil Tiêu Chuẩn, bởi động cơ, kích thước, hệ thống của nó giống với bản nâng cao, nên sức mạnh, độ an toàn của nó cung cấp là tương đương. Điều khác biệt chủ yếu đến từ các tiện nghi giải trí. Và tất nhiên, để đáp ứng những nhu cầu tối thiểu như màn hình và camera lùi thì bạn có thế lắp thêm. Và điều đặc biệt là chỉ với chưa đầy 10 triệu thì bạn đã sở hữu thêm được bộ màn hình, bao gồm màn hình, camera lùi, camera hành trình và sim 4G dùng Free trong 1 năm. Điều hoàn hảo mà ngay cả bản nâng cao cũng chưa được sở hữu ( Fadil nâng cao chưa có camera hành trình và màn hình chỉ kết nối Apple CarPlay, Androi auto chứ không có sim data và tất nhiên là không thể xem youtube hay vào mạng từ màn hình sẵn có).
Video đánh giá, so sánh Fadil tiêu chuẩn và nâng cao
Tổng kết lại,dù là phiên bản nào thì Fadil cũng là một chiếc xe có khả năng xử lý tuyệt vời, tiết kiệm nhiên liệu và quan trọng nhất là giá cả rất phải chăng. Như vậy, tất cả các phiên bản xe VinFast Fadil là lý tưởng cho một người sống và làm việc trong nội đô. Nó thậm chí có thể đáp ứng mọi nhu cầu của một gia đình nhỏ.
Còn theo bạn thì sao, bạn sẽ chọn phiên bản nào ? Nếu bạn cần sự giúp đỡ nhiều hơn hãy tham khảo thêm các bài viết của hoặc để lại bình luận phía dưới dưới, các câu hỏi sẽ nhanh chóng được chúng tôi hỗ trợ giải đáp cho bạn. Hoặc để tư vấn nhanh chóng trực tiếp và hoàn toàn miễn phí, vui lòng liên hệ theo hotline
[Chữ ký]
Nguồn : biri.vn