Khách hàng quan tâm xe ô tô VinFast Lux A2.0, đang phân vân chọn phiên bản nào cho phù hợp nên VinFast Online xin được viết bài ” ” chi tiết nhất để mọi người có thể tham khảo và quyết định được là mình đang phù hợp với xe Lux A bản Tiêu Chuẩn, Nâng Cao hay là Cao Cấp.
Các đặc điểm giống nhau của các phiên bản Lux A Tiêu Chuẩn ( Base), Nâng Cao ( Plus) và Cao Cấp ( Full) như là cùng động cơ 2.0 Turbo, hộp số ZF 8 cấp, kích thước giống nhau (Dài x Rộng x Cao: 4.973×1.900×1.500) thì VinFast Online xin phép không nhắc lại để tránh mọi người đỡ rối, quý khách hàng có thể tham khảo bài đánh giá tổng quan xe VinFast Lux A tại link : https://vinfastonline.com/vinfast/lux-a20 để hiểu rõ hơn. Thay vào đó bài viết này chỉ tập trung các sự khác nhau giữa các phiên bản xe Lux A2.0 để mọi người được rõ hơn !
1. So sánh ngoại thất các phiên bản Lux A2.0 ( tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp)
Xe Lux A Tiêu chuẩn ( Base) sẽ không có Viền trang trí Chrome bên ngoài và Kính cách nhiệt tối màu ( 2 kính cửa sổ hàng ghế sau & kính sau ) còn Lux A Nâng cao ( Plus) và Lux A Cao cấp ( Full) có được trang bị.
La-zăng hợp kim nhôm trên Lux A tiêu chuẩn và nâng cao có kích thước 18 inch còn Lux A cao cấp kích thước là 19 inch và được phay 2 màu. Bên cạnh đó lốp trước sau xe Lux A 2 bản tiêu chuẩn và nâng cao bằng nhau và có kích thước là 245/45R18 còn Lux A cao cấp thì có lốp sau to bản hơn lốp trước, kích thước lốp trước là 245/40R19; lốp sau là 275/30R19.
Lux A2.0 bản tiêu chuẩn có Ống xả đơn, còn Lux A nâng cao và cao cấp thì có Ống xả đôi ( trang trí ở cản sau)
2. So sánh Nội thất xe Lux A tiêu chuẩn, Lux A nâng cao và Lux A cao cấp
Màu nội thất của Lux A2.0 bản tiêu chuẩn ( base) và nâng cao ( plus) là da màu tổng hợp màu đen kết hợp với Taplo ốp hydrographic vân carbon.
Lux A 2.0 Cao cấp có 3 màu nội thất tùy chọn là Nội thất da NAPPA Đen – Taplo ốp nhôm – Trần nỉ màu đen, Nội thất da NAPPA Nâu – Taplo ốp nhôm – Trần nỉ màu đen, Nội thất da NAPPA Be – Taplo ốp gỗ – Trần nỉ màu be. Ngoài ra ở phiên bản cao cấp nhất của Lux A 2.0 còn được trang trí thêm 2 thứ mà trên Lux A tiêu chuẩn và nâng cao thì chưa có là Hệ thống ánh sáng trang trí bao gồm : Đèn chiếu sang bậc cửa/ đèn chiếu khoang để chân / đèn trang trí quanh xe ( taplo, tap bi cửa xe) và Chỗ để chân ghế lái được ốp bằng thép không gỉ.
Xe Lux A tiêu chuẩn và nâng cao tại vị trí ghế lái và ghế hành khách trước được đang bị chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng, còn Lux A nâng cao thì chỉnh điện 12 hướng bao gồm 8 hướng ghế và 4 hướng đệm lưng.
Màn hình trung tâm có chức năng định vị, bản đồ – GPS Navigation được trang bị trên xe Lux A bản Nâng Cao và Cao Cấp, còn xe Lux A bản tiêu chuẩn thì chưa được trang bị.
Trên Lux A Tiêu chuẩn không có chức năng xạc không dây ( điện thoại, thiết bị ngoại vi) và cũng không thể kết nối wifi còn Lux A nâng cao và cao cấp đã được trang bị chức năng xạc không dây và kết nối wifi. Bên cạnh đó Lux A nâng cao và cao cấp còn hơn Lux A tiêu chuẩn Rèm che nắng kính sau, điều khiển điện.
Hệ thống âm thanh trên Lux A tiêu chuẩn là 8 loa, còn Lux A nâng cao và cao cấp thì được trang bị 13 loa có amply.
3. So sánh động cơ vận hành của Lux A2.0 tiêu chuẩn, Lux A 2.0 Nâng cao và Lux A2.0 Cao cấp
Dù cùng có kích thước giống nhau, động cơ giống nhau là xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên phun nhiên liệu trực tiếp. Nhưng tùy từng phiên bản khách nhau lại cho giá trị công suất khách nhau. Cụ thể là Lux A Tiêu chuẩn và Lux A nâng cao cho công suất tối đa là 174 mã lực tại vòng tua 4500-6000 và Mô men xoắn cực đại là 300 Nm/rpm tại vòng tua 1750-4000. Còn Lux A Cao cấp thì cho Công suất tối đa là 228/5000-6000 Hp/rpm , Mô mem xoắn cực đại là 350/1750-4500 Nm/rpm.
Và tất nhiên đi cùng động cơ mã lực đó thì mức tiêu thụ của các phiên bản bản cũng khách nhau. Cụ thể như bảng:
Lux A Tiêu Chuẩn | Lux A Nâng Cao | Lux A Cao Cấp | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu ( lít/100km) | Trong đô thị | 11.11 | 10.83 | |
Ngoài đô thị | 6.9 | 6.82 | ||
Kết hợp | 8.39 | 8.32 |
4. Hệ thống an toàn của Lux A2.0 tiêu chuẩn khách nhau với Lux A Nâng cao và cao cấp
Ngoài những hệ thống an toàn đều được trang bị chung trên xe Lux A như hệ thống chống bó cứng phanh( ABS) , Chức năng phân phối lực phanh điện tử ( EBD), hỗ trợ phanh khẩn cấp ( BA), Hệ thống cân bằng điện tử (ESC), Chức năng kiểm soát lực kéo ( TCS), Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAS)…. Thì xe Lux A tiêu chuẩn thua Lux A nâng cao và cao cấp 3 chức năng không có đó là:
- Cảm biển trước hỗ trợ đỗ xe & Chức năng cảnh báo điểm mù
- Camera 360 ( tích hợp với màn hình)
- Cốp xe có chức năng đóng/ mở điện
5. Video so sánh các phiên bản VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp
Trên đây là tổng hợp bài đánh giá, so sánh các phiên bản xe ô tô VinFast Lux A2.0 Turbo tiêu chuẩn( Base) , nâng cao ( Plus), cao cấp ( Full) giúp các bạn hiểu rõ hơn được về các dòng xe VinFast và có lựa chọn phù hợp tốt nhất cho mình. Theo VinFast Online thì có lẽ sẽ không có câu trả lời đúng rõ ràng duy nhất bởi với từng người sẽ là một lựa chọn. Lux A tiêu chuẩn sẽ dành cho người muốn sở hữu một dòng xe sedan phân khúc E sang trọng, động cơ khung gầm của BMW mạnh mẽ vượt trội nhưng với giá cả rẻ không tưởng, hoặc Lux A Nâng cao sẽ dành cho người yêu công nghệ, không thích độ chế thêm. Và tất nhiên Lux A cao cấp sẽ dành cho những người mê tốc độ, kinh tế dư giả và muốn lựa chọn nội thất theo yêu thích của mình. Hãy bình luận cảm nghĩ và lựa chọn của bản về phiên bản Lux A nào bạn thấy phù hợp nhất nhé..
Nguồn : biri.vn