Mitsubishi Attrage là mẫu xe cỡ nhỏ của hãng xe Nhật Bản vốn đã rất quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam bởi ngoại hình nhỏ gọn nhưng có khả năng vận hành bền bỉ ấn tượng. Mới đây, thế hệ mới nhất của dòng xe này vừa được giới thiệu với một vài điểm nhấn nhằm đảm bảo cho người dùng trải nghiệm lái xe tốt nhất.
Kích thước Mitsubishi Attrage 2022
Với tổng chiều dài 4.305 mm, Mitsubishi Attrage nhỉnh hơn 5mm so với Kia Soluto (4.300mm), nhỏ hơn hầu hết các xe khác trong phân khúc hạng B như Hyundai Accent (4.440mm), Toyota Vios (4.425mm)…
Điều này cho thấy Attrage được định hình là một chiếc xe nhỏ gọn, nhằm cạnh tranh với các đối thủ hạng B lẫn cả hạng A. Chủ ý “đạp chân hai thuyền” này không chỉ thể hiện ở kích thước mà còn ở nhiều phương diện khác như giá bán, động cơ… Dù khá nhỏ nhắn nhưng Attrage lại là xe có gầm cao nhất phân khúc với khoảng sáng gầm cao đến 170mm. Lợi thế này giúp xe di chuyển dễ dàng hơn khi cần leo lề hay đi qua ổ gà, vùng nước ngập…
Kích thước Attrage | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.305 x 1.670 x 1.515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 |
Bán kính quay đầu (m) | 4,8 |
Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Attrage 2022
Mitsubishi Attrage cũng được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield như các đàn anh Mitsubishi Xpander, Mitsubishi Triton hay Mitsubishi Pajero Sport…
Đầu xe
Phần đầu Mitsubishi Attrage 2022 thu hút với những đường nét Dynamic Shield mạnh mẽ và trẻ trung. Lưới tản nhiệt tạo hình chữ X sơn đen. Bọc hai bên là thanh chrome bản to sáng bóng. Phần trên của lưới tản nhiệt xếp tầng với hoạ tiết tổ ong chìm bên trong khá đẹp mắt. Ở bản Attrage CVT có thêm viền đỏ nổi bật, còn bản Attrage số sàn viền chrome. Phần lưới gió bên dưới có các thanh ngang chạy dài. Tất cả được nâng đỡ trên cản trước “điêu khắc” khá thể thao.
Cụ thể bản Mitsubishi Attrage CVT được trang bị đèn pha Bi-LED (có Projector) đi kèm dải định vị ban ngày LED chạy phía dưới. Tính đến thời điểm hiện tại, Attrage là chiếc xe giá dưới 500 triệu đầu tiên có được hệ thống đèn đắt giá đến thế. Hiển nhiên đèn xi nhan và đèn sương mù vẫn chỉ dùng loại sợi đốt thông thường, khó thể đòi hỏi Full-LED hoàn toàn. Nhưng chỉ cặp pha Bi-LED thôi cũng đã đủ đem đến sự thích thú.
Với cụm đèn này khi chạy ban đêm nhất là điều kiện thiếu sáng như trời mưa, sương mù, trời tốt không có đèn đường… thì đèn Bi-LED cho ánh sáng rất tốt, giúp người lái quan sát xa và rõ, không cần phải tốn kém nâng cấp đèn ô tô. Không chỉ thế, riêng với bản CVT Premium, xe còn có thêm tính năng cảm biến bật/tắt đèn chiếu sáng. Ở bản Attrage số sàn, xe dùng đèn pha Halogen, không có đèn LED ban ngày và đèn sương mù.
Thân xe
Thân xe Mitsubishi Attrage 2022 vẫn duy trì những đường dập gân quen thuộc. Tay nắm cửa xe cùng màu. Có một điểm trừ là nút bấm khoá cửa được bố trí nằm tách rời so với tay nắm cửa. Kiểu thiết kế này hơi thiếu tính thẩm mỹ, dễ gợi nhắc về những mẫu xe đời cũ năm 2000.
Hai bản Attrage CVT, gương chiếu hậu trang bị đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Đặc biệt Attrage CVT cũng có cả tính năng gương tự động gập sau khi cửa khoá. Đây tưởng chừng là điều đơn giản nhưng thực tế các mẫu xe giá rẻ như phân khúc B hiếm khi được trang bị. Còn bản Attrage số sàn chỉ có tính năng chỉnh điện.
Mitsubishi Attrage 2022 CVT có gương chiếu hậu trang bị đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ
Mitsubishi Attrage 2022 sử dụng mâm hợp kim 15inch với kiểu dáng 8 chấu mới khá thể thao đi cùng lốp 185/55R15.
Đuôi xe
Phần đuôi xe Mitsubishi Attrage 2022 trông hài hoà và cân đối. Bản Attrage CVT có cản gió đuôi sau tích hợp cả đèn phanh LED khá thể thao.
Phần đuôi xe Mitsubishi Attrage 2022 trông hài hoà và cân đối
Cụm đèn hậu Attrage có dải LED tạo điểm nhấn nổi bật. Cản sau được thiết kế góc cạnh. Phần dưới lắp thêm bộ khuếch lưu khí động học góp phần tăng thêm cảm giác mạnh mẽ.
Trang bị ngoại thất
Ngoại thất Attrage | MT | CVT | CVT Premium |
Đèn trước | Halogen | Bi-LED | Bi-LED |
Đèn tự động bật/tắt | Không | Không | Có |
Đèn ban ngày | Không | LED | LED |
Đèn sương mù | Không | Có | Có |
Lưới tản nhiệt | Viền chrome | Viền đỏ | Viền đỏ |
Cảm biến gạt mưa | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Có | Có |
Lốp | 185/55R15 | 185/55R15 | 185/55R15 |
Đánh giá nội thất Mitsubishi Attrage 2022
Thiết kế chung
Nội thất Mitsubishi Attrage 2022 đơn giản và thực dụng. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa cứng. Gần như không có chi tiết tạo hình hay trang trí trên taplo. Cụm màn hình và điều khiển trung tâm bố trí tập trung gọn gàng.
Taplo Mitsubishi Attrage 2020 tiếp tục duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm”
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Mitsubishi Attrage 2022 CVT được bọc da. Cảm nhận thực tế dù chỉ là da thường nhưng vẫn mềm mại và êm ái. Phiên bản số sàn vẫn chỉ dùng ghế bọc nỉ.
Hàng ghế trước Attrage có tính năng chỉnh cơ 6 hướng ở ghế lái và 4 hướng ở ghế hành khách. Bản Attrage CVT được bố trí thêm bệ để tay cho ghế lái.
Hàng ghế trước Attrage 2020 có tính năng chỉnh cơ 6 hướng ở ghế lái và 4 hướng ở ghế hành khách
Hàng ghế sau Attrage được đánh giá rất cao về độ thoải mái. So với form dáng nhỏ nhắn bên ngoài thì hàng ghế sau của Attrage lại mang đến một không gian rộng rãi đến bất ngờ, đủ chỗ cho cả 3 người trưởng thành. Khoảng trần thoáng. Đặc biệt, chỗ trống duỗi chân phía trước rất rộng, thực sự lý tưởng so với kích thước của Attrage. Vị trí này “nhỉnh” hơn nếu so sánh với Kia Soluto, Mazda 2… Hàng ghế sau của Attrage cũng có đủ tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay tích hợp ngăn để cốc.
Hàng ghế sau Attrage 2020 được đánh giá rất cao về độ thoải mái
Chỉ có vài điểm nhỏ hơi tiếc ở hàng ghế này là thiếu đi ngăn để cốc ở hai bên cửa, túi để đồ ở vách lưng ghế cũng hơi thấp. Nên sẽ khó cất giữ những vật dụng lớn như laptop hay máy tính bảng loại to…
Khu vực lái
Vô lăng Mitsubishi Attrage vẫn duy trì kiểu dáng 3 chấu, được bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết. Nguyên bản mẫu vô lăng trên Attrage cũng được chia sẻ dùng chung trên những “người anh em” khác cao cấp hơn như Mitsubishi Xpander hay Mitsubishi Outlander. Do đó so sánh với các đối thủ cùng phân khúc, thiết kế vô lăng của Attrage được đánh giá khá đẹp.
Vô lăng Attrage 2020 vẫn duy trì kiểu dáng như trước nhưng được tinh chỉnh lại ở một số chi tiết
Vô lăng Mitsubishi Attrage vẫn duy trì kiểu dáng 3 chấu, được bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng
Cụm đồng hồ sau vô lăng khá cơ bản và sơ sài. Phiên bản Attrage CVT được trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm…
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Attrage 2022 số tự động được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7inch đi cùng âm thanh 4 loa. Còn bản số sàn chỉ dùng màn hình tiêu chuẩn nhỏ, kèm 2 loa. Bản số tự động được trang bị thêm cả Apple CarPlay/Android Auto. Dù đây không phải là tính năng nổi bật gì nhưng việc có mặt trên một mẫu xe 400 triệu vẫn là điều rất đáng khen.
Mitsubishi Attrage 2020 bản số tự động vô cấp được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch đi cùng âm thanh 4 loa
Mitsubishi Attrage 2022 số tự động được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7inch
Điều hoà Attrage bản CVT dùng loại tự động, còn bản MT dùng loại chỉnh tay. Điều hoà được đánh giá làm lạnh nhanh. Xe được trang bị kính chỉnh điện, riêng kính phía người lái có thể chỉnh điện 1 chạm chống kẹt.
Có một điểm hơi “ngộ” ở vị trí đặt ổ cắm USB đó là thay vì nằm gần khu vực bệ trung tâm ngay giữa thì ổ cắm lại nằm bên trái vô lăng. Điều này gây khá nhiều bất tiện khi cần sạc pin hay kết nối điện thoại với ô tô. Nút bấm khởi động xe cũng đặt ở bên trái thay vì vị trí thường thấy là bên phải vô lăng.
Nội thất Attrage | MT | CVT | Premium |
Vô lăng | Urethane | Da | Da |
Vô lăng có nút điều khiển | Không | Có | Có |
Cần số | Urethane | Da | Da |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Đơn sắc | Đơn sắc | Đơn sắc |
Điều khiển hành trình | Không | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Bệ để tay ghế lái | Không | Có | Có |
Điều hoà | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Lọc gió điều hoà | Có | Có | Có |
Hệ thống giải trí | CD | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Âm thanh | 2 loa | 4 loa | 4 loa |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Không | Có | Có |
Tay nắm cửa trong | Màu nội thất | Mạ chrome | Mạ chrome |
Kính chỉnh điện | Có | Có | Có |
Kính phía người lái chỉnh điện 1 chạm chống kẹt | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Attrage 2022
Mitsubishi Attrage 2022 trang bị động cơ xăng 1.2L MIVEC sản sinh công suất cực đại 78 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 100Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động vô cấp CVT.
Thông số kỹ thuật Attrage | MT | CVT | Premium |
Động cơ | 1.2L Xăng | 1.2L Xăng | 1.2L Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 78/6.000 | 78/6.000 | 78/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 100/4.000 | 100/4.000 | 100/4.000 |
Hộp số | 5MT | CVT | CVT |
Tốc độ cực đại (km/h) | 172 | 170 | 170 |
Dung tích bình xăng (lít) | 42 | 42 | 42 |
Hệ thống treo trước/sau | Mc Pherson/Dầm xoắn | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống |
Đánh giá an toàn Mitsubishi Attrage 2022
Hệ thống trang bị an toàn của Mitsubishi Attrage 2022 ở mức đủ dùng. Bản số sàn khá cơ bản khi chỉ có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và 2 túi khí. Riêng bản Attrage CVT có thêm camera lùi. Trong ba phiên bản, bản Attrage CVT Premium là đầy đủ nhất khi có thêm hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc.
Trang bị an toàn Attrage | MT | CVT | Premium |
Hỗ trợ phanh ABS, EBD | Có | Có | Có |
Phanh BA | Không | Không | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Không | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 |
Camera lùi | Không | Có | Có |
Đánh giá vận hành Mitsubishi Attrage 2022
Động cơ
Dù chỉ sử dụng động cơ 3 xi lanh, dung tích 1.2L nhưng nhờ “xác xe” khá nhẹ chỉ 905 kg nên Mitsubishi Attrage di chuyển khá mượt mà, không hề quá yếu như nhiều người lo lắng. Thậm chí ở nước ga đầu Attrage còn có độ vọt nhất định. Đi trong phố Attrage vẫn phát huy được thế mạnh linh hoạt đặc trưng ở các mẫu xe cỡ nhỏ.
Khả năng tăng tốc của Mitsubishi Attrage được đánh giá đủ ở mức cơ bản. Xe vẫn có thể đạt được tốc độ 100 – 120km/h nhưng cần có thời gian. Nhìn chung trong tầm giá xe 300 triệu, khả năng vận hành của Attrage được xem là hợp lý, đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng thông thường trong phố.
Hộp số
Mitsubishi Attrage có hai tuỳ chọn số sàn và số tự động vô cấp CVT. Ở bản Attrage CVT, loại hộp số này có điểm mạnh chuyển số mượt mà, không có cảm giác giật khi tăng tốc, đồng thời tiết kiệm nhiên liệu tốt, rất phù hợp để đi trong phố. Đây cũng là lý do vì sao hiện rất nhiều mẫu xe đô thị được trang bị hộp số này.
Vô lăng
Mitsubishi Attrage được trang bị vô lăng trợ lực điện. Trải nghiệm thực tế thì độ nặng nhẹ vừa phải, không nặng cũng không quá nhẹ. Với một mẫu xe đô thị giá rẻ như Attrage thì khó đòi hỏi về trải nghiệm lái nhưng nhìn chung vô lăng Attrage có độ lanh lẹ nhất định, thân thiện, dễ lái. Tuy nhiên có một ý kiến người dùng đánh giá vô lăng Attrage trả lái hơi chậm khi quay đầu hay vào cua ở tốc độ thấp.
Phanh
Mitsubishi Attrage có phanh trước sử dụng phanh đĩa, còn phía sau chỉ dùng phanh tang trống. Đây được xem là một nhược điểm.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Mitsubishi Attrage được đánh giá tương đối ổn so với các mẫu xe cùng phân khúc. Khi chạy tốc độ cao thì tiếng vọng từ gầm xe không quá nhiều.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Sử dụng động cơ nhỏ chỉ 1.2L cộng với trọng lượng xe tương đối nhẹ nên mức tiêu hao nhiên liệu của Mitsubishi Attrage khá lý tưởng. Mức tiêu thụ nhiên liệu Mitsubishi Attrage theo nhà sản xuất công bố:
Mức tiêu hao nhiên liệu Attrage (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Attrage MT | 6,22 | 4,42 | 4,09 |
Attrage CVT | 6,47 | 4,71 | 5,36 |