Hyundai i10 là mẫu xe cỡ A với nội thất rộng rãi và nhiều trang bị tiện ích đồng thời cũng là dòng xe bán chạy nhất trong phân khúc này, dưới đây là thông tin về mẫu xe hyundai i10 bạn có thể tham khảo để chọn lựa cho mình mẫu xe ưng ý.
Giá lăn bánh
Tại Việt Nam, Hyundai i10 2021 được phân phân phối chính hãng 6 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Mô tả / đánh giá chi tiết
i10 mới mang thiết kế hiện đại hơn, bổ sung cửa gió điều hoà ghế sau, kiểm soát hành trình, cảm biến áp suất lốp, ghế da.
Ngày 6/8/2021, TC Motor ra mắt Hyundai i10 thế hệ mới tại Việt Nam, lắp ráp trong nước. Mở đầu buổi ra mắt online bằng video thể hiện cá tính của nhiều người trẻ, TC Motor thể hiện định hướng sản phẩm nhỏ nhất của hãng theo một hình ảnh mới. Không còn là một mẫu xe đơn thuần giá cả vừa phải, trang bị phù hợp cho người mua lần đầu, người chạy dịch vụ, i10 đang muốn lấy lòng lớp khách hàng trẻ giàu cá tính, chịu chơi và chịu chi để trải nghiệm những tính năng mới.
Hyundai i10 2021 ra mắt tại Ninh Bình. |
Xe vẫn có hai kiểu dáng là sedan, hatchback, động cơ giống nhau, khác một số trang bị và giá. Sau khoảng 8 năm có mặt ở Việt Nam, Hyundai i10 mới có bản nâng cấp toàn diện ở ngoại, nội thất. So với thế hệ cũ, i10 mang diện mạo trẻ trung và thành thị hơn. Mặt ca-lăng mở rộng hơn kèm định vị LED. Mui xe hạ thấp 20 mm. Vị trí cột C sơn màu tối, nối liền cửa kính từ trước ra sau trông điệu đà và nhìn trường xe hơn.
Xe vẫn sử dụng đèn pha và đèn hậu halogen, thiết kế mới, góc cạnh hơn. Hyundai i10 2021 tăng kích thước, bản hatchback dài hơn 85 mm, rộng hơn 20 mm và cao hơn 15 mm so với bản tiền nhiệm. Bản sedan rộng hơn 20 mm và cao hơn 15 mm. La-zăng loại 15 inch trên hai bản cao và 14 inch bản tiêu chuẩn. Vốn đã là mẫu xe rộng rãi bậc nhất phân khúc, việc tăng kích thước sẽ giúp i10 nhấn mạnh thêm lợi thế này.
Nội thất i10 mới sở hữu nhiều trang bị hiện đại hơn lại dù cách sắp xếp các chi tiết gần như tương tự bản cũ. Vô-lăng có tạo hình mới, màn hình thông tin, cảm ứng 8 inch kết nối Apple CarPlay/Android Auto trên hai bản cao (bản cũ 7 inch). Cửa gió điều hòa viền đỏ tạo thêm điểm nhấn cho không gian khoang lái.
Xe bổ sung cửa gió cho hàng ghế sau, duy nhất trong phân khúc. Ghế bọc da chỉ riêng bản hatchback cao cấp nhất, còn lại bọc nỉ (bản sedan chỉ bọc nỉ). Cụm đồng hồ tốc độ loại cơ trên bản tiêu chuẩn và dạng LCD 5,3 inch ở hai bản còn lại. Những trang bị khác như chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm trên hai bản cao, điều hòa chỉnh cơ.
Phiên bản có màu trắng của i10. |
Thay đổi lớn về thiết kế nội, ngoại thất nhưng Hyundai i10 vẫn giữ nguyên động cơ Kappa 1.2 như bản cũ. Công suất đạt 83 mã lực (giảm 4 mã lực) và mô-men xoắn cực đại 114 Nm (giảm 7 Nm) so với bản tiền nhiệm. Xe đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Với việc giảm cả công suất và mô-men xoắn, việc vận hành của i10 có thể bị ảnh hưởng đôi chút.
Fadil là mẫu hatchback cỡ A sở hữu động cơ mạnh nhất phân khúc, 1.4 công suất 98 mã lực, nhiều công nghệ an toàn nhất. Hyundai i10 giờ đây không kém cạnh đối thủ khi ngoài những trang bị cơ bản như ABS, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, bản AT hatchback có thêm hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Hãng cũng gây bất ngờ khi trang bị kiểm soát hành trình cho bản cao nhất i10, mẫu hatchback cỡ A vốn sử dụng chủ yếu trong đô thị và là tính năng đầu tiên trong phân khúc.
Ngoại trừ bản tiêu chuẩn, hai bản còn lại có thêm cảm biến áp suất lốp (chưa đối thủ nào có), camera lùi, cảm biến lùi. Biến thể sedan của i10 không có hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát hành trình.
Hyundai Thành Công lần đầu bán i10 ở Việt Nam vào 2014, nhập khẩu từ Ấn Độ. Ba năm sau, hãng chuyển sang lắp ráp tại nhà máy liên doanh của Thành Công và Hyundai Hàn Quốc tại Ninh Bình. i10 là mẫu xe đô thị cỡ A thành công nhất trên thị trường từ khi mở bán cho đến 2019, sau đó phải nhường ngôi vương cho Fadil, ra mắt giữa 2019.
Thông số kỹ thuật
- Động cơ/hộp số
- Kiểu động cơI4
- Dung tích (cc)1.197
- Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)83/6000
- Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)114/4000
- Hộp số5 MT
- Hệ dẫn độngFWD
- Loại nhiên liệuXăng
- Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)5,4
- Kích thước/trọng lượng
- Số chỗ5
- Kích thước dài x rộng x cao (mm)3805 x 1680 x 1520
- Chiều dài cơ sở (mm)2.450
- Khoảng sáng gầm (mm)157
- Bán kính vòng quay (mm)4.900
- Thể tích khoang hành lý (lít)260
- Dung tích bình nhiên liệu (lít)37
- Trọng lượng bản thân (kg)940
- Trọng lượng toàn tải (kg)1.380
- Lốp, la-zăng165/70R14
- Hệ thống treo/phanh
- Treo trướcMacpherson
- Treo sauThanh Xoắn
- Phanh trướcĐĩa
- Phanh sauTang trống
- Ngoại thất
- Đèn chiếu xaHalogen
- Đèn chiếu gầnHalogen
- Đèn hậuHalogen
- Đèn phanh trên caoCó
- Gương chiếu hậuGập cơ, chỉnh điện
- Sấy gương chiếu hậuKhông
- Ăng ten vây cáKhông
- Nội thất
- Chất liệu bọc ghếNỉ
- Bảng đồng hồ tài xếAnalog cùng màn hình 2.8 inch
- Nút bấm tích hợp trên vô-lăngKhông
- Chất liệu bọc vô-lăngUrethan
- Hàng ghế thứ haiKhông gập được
- Chìa khoá thông minhKhông
- Khởi động nút bấmKhông
- Điều hoàCơ
- Cửa gió hàng ghế sauCó
- Hệ thống loa4
- Kết nối USBKhông
- Kết nối BluetoothKhông
- Radio AM/FMKhông
- Hỗ trợ vận hành
- Trợ lực vô-lăngĐiện
- Kiểm soát hành trình (Cruise Control)Không
- Công nghệ an toàn
- Số túi khí1
- Chống bó cứng phanh (ABS)Không
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)Không
- Phân phối lực phanh điện tử (EBD)Không
- Cân bằng điện tử (VSC, ESP)Không
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốcKhông
- Cảm biến lùiKhông
- Camera lùiKhông
- Móc ghế an toàn cho trẻ em IsofixKhông