Ford Forcus hiện nay là phiên bản hoàn toàn mới, rủ bỏ hình ảnh cũ kỹ cùng với đó là việc Ford ưu ái trang bị ngập tràn công nghệ hiện đại đã khiến cho mẫu xe này thu hút được rất nhiều sự chú ý từ các tín đồ mê xe. Tuy vậy, khá nhiều người dùng phân vân không biết nên lựa chọn phiên bản nào giữa hatchback và sedan.
Xem thêm:
Ford Focus trang bị nhiều công nghệ hiện đại
So sánh về ngoại thất
Kích thước
Ford Focus có ngoại hình được thiết kế khá nhỏ gọn và cân đối cùng với kích thước các phiên bản như sau:
Thông số kích thước | Focus 4 cửa sedan | Focus 5 cửa hatchback | ||
1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | 1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | |
Kích thước tổng thể của xe (dài x rộng x cao) | 4.538mm x 1.823mm x 1.468mm | 4.360mm x 1.823mm x 1.449mm | ||
Chiều dài cơ sở của xe | 2.648mm | 2.648mm | ||
Chiều rộng cơ sở trước/sau của xe | 1.554mm/1.554mm | 1.554mm/1.554mm |
Theo bảng so sánh xe sedan và hatchback trên về kích thước tổng thể cho thấy cả hai phiên bản của Ford Focus không có sự khác nhau nhiều về mặt kích thước.
Thiết kế ngoại thất
Ford Focus là một mẫu xe có thiết kế về ngoại thất mang đậm phong cách của xe Ford đến từ nước Mỹ. Xe có những đường gân được thiết kế dập nổi rất sắc nét ở phần thân cho người dùng cảm giác có sự mạnh mẽ, bề thế và vững chãi hơn. Bên cạnh đó, tay nắm cửa được sơn cùng màu sắc với màu của thân xe thể hiện nét cá tính. Ngoài ra, xe Ford Focus còn trang bị gương chiếu hậu có khả năng điều khiển bằng điện và gập bằng điện rất tiện ích cho người dùng.
Ngoại thất của xe Ford Focus 4 cửa sedan
So sánh sedan và hatchback về ngoại thất chi tiết như sau:
Trang bị ngoại thất | Focus 4 cửa sedan | Focus 5 cửa hatchback | ||
1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | 1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | |
Cụm đèn pha loại HID Bi Xenon và đèn trang bị công nghệ LED | Không | Đèn pha có khả năng tự làm sạch | Không | Đèn pha có khả năng tự làm sạch |
Đèn LED của xe | Không | Có | Không | Có |
Cửa sổ trời có chức năng điều khiển điện | Có | Chức năng sấy và có thể gập tự động | Có | Chức năng sấy và có thể gập tự động |
Cánh lướt gió ở phía sau | Không | Có |
Như vậy so với dòng xe sedan, Ford Focus hatchback có ưu điểm hơn khi được trang bị thêm cánh lướt gió ở phía sau của xe. Còn các trang bị khác không có sự khác biệt ở từng phiên bản.
Ngoại thất của xe Ford Focus 5 cửa hatchback
So sánh về nội thất
Đánh giá xe Ford Focus của người tiêu dùng cho biết xe có nội thất được trang bị khá đầy đủ và tiện nghi, rất hiện đại. Bảng taplo của xe được thiết kế rất đối xứng, những chi tiết khác trên xe cũng được bố trí gọn gàng cùng với các tính năng hiện đại. Ford Focus phù hợp với những đối tượng khách hàng yêu chuộng một chiếc xe hiện đại nhưng cũng rất hữu dụng.
Xem thêm:
- So sánh Focus và Mazda 3
- Có nên mua Ford Focus 2009
So sánh xe Ford Focus sedan và hatchback về mặt nội thất như sau:
Trang bị nội thất | Focus 4 cửa sedan | Focus 5 cửa hatchback | ||
1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | 1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | |
Điều hòa nhiệt độ cho xe | Điều chỉnh bằng tay | Tự động với hai vùng khí hậu | Điều chỉnh bằng tay | Tự động với hai vùng khí hậu |
Ghế lái của xe | Điều chỉnh bằng tay với 6 hướng | Điều chỉnh bằng điện với 6 hướng | Điều chỉnh bằng tay với 6 hướng | Điều chỉnh bằng điện với 6 hướng |
Tựa tay kèm giá để cốc cho hàng ghế sau của xe | Không | Có | Không | Có |
Gương chiếu hậu cho khả năng chống chói tự động | Không | Có | Không | Có |
Đèn chiếu giúp trang trí bên trong xe | Không | Có | Không | Có |
Bảng hiển thị nhiên liệu, hiển thị quãng đường, cho khả năng điều chỉnh độ sáng của đèn và giúp theo dõi nhiệt độ ở bên ngoài xe | Không | Có | Không | Có |
Bảng điều khiến vị trí trung tâm có tích hợp thêm CD 1 đĩa và đài AM/FM cho xe | Có | Loại Sony | Có | Loại Sony |
Kết nối cổng USB, AUX và Bluetooth | Có | |||
Màn hình cho phép hiển thị đa năng | 3.5′ của Dot Matrix | Màn hình loại TFT được cảm ứng với 8” | 3.5′ của Dot Matrix | Màn hình loại TFT được cảm ứng với 8” |
Hệ thống loa của xe | 6 | 9 | 6 | 9 |
Hệ thống cho phép kết nối loại SYNC của Microsoft | Điều khiển bằng giọng nói loại SYNC1 | Điều khiển bằng giọng nói loại SYNC2 | Điều khiển bằng giọng nói loại SYNC1 | Điều khiển bằng giọng nói loại SYNC2 |
Khóa cửa bằng điện cho phép điều khiển từ xa | Có | Khóa bằng điện thông minh | Có | Khóa bằng điện thông minh |
Nút bấm khởi động bằng điện | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống cho phép kiểm soát tốc độ và được tích hợp trên vô lăng của xe | Không | Có | Không | Có |
Khóa trung tâm của xe | Có | |||
Cửa kỉnh được điều khiển bằng 1 nút nhấn | Ghế cho người lái | Ghế cho người lái cùng ghế cho hành khách | Ghế cho người lái | Ghế cho người lái cùng ghế cho hành khách |
Cảm biến chức năng gạt mưa của xe | Không | Có | Không | Có |
Đèn pha cho phép tự bật khi trời tối của | Không | Có | Không | Có |
Đèn sương mù của xe | Có | |||
Nguồn điện hỗ trợ loại 12V | Có |
Khoang nội thất của xe Focus 5 cửa hatchback
Qua bảng so sánh trên có thể thấy dù Ford Focus sedan hay hatchback cũng tương đồng nhau về trang bị nội thất. Điểm khác nhau chỉ nằm ở phiên bản thấp và cao cấp của hai dòng xe. Phiên bản cấp thấp (Focus 1.5L Trend) được trang bị ít hơn phiên bản cao cấp (Focus 1.5L Ecoboost).
So sánh về động cơ
Ford Focus được trang bị hai loại động cơ chạy bằng xăng là động cơ 1.6L Duratec với 16 van và động cơ Ecoboost với 1.5L Duratec trang bị cùng hộp số tự động loại 6 cấp. Với loại động cơ này, xe cho người sử dụng cảm giác xe khi vận hành rất mạnh mẽ, nhưng cũng bền bỉ và đặc biệt là tiết kiệm nhiên liệu.
So sánh xe sedan và hatchback về mặt trang bị động cơ như sau:
Các thông số về động cơ | Focus 4 cửa sedan | Focus 5 cửa hatchback | ||
1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | 1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | |
Động cơ xe | Động cơ chạy xăng loại 1.6L Duratec với 16 van | Động cơ Ecoboost chạy xăng 1.5L Duratec với 16 van | Động cơ chạy xăng loại 1.6L Duratec với 16 van | Động cơ Ecoboost chạy xăng 1.5L Duratec với 16 van |
Hệ thống phun nhiên liệu của xe | Khả năng phun đa điểm | Khả năng phun trực tiếp cùng với Turbo tăng áp | Khả năng phun đa điểm | Khả năng phun trực tiếp cùng với Turbo tăng áp |
Hộp số xe | Hộp số tự động với 6 cấp | Hộp số tự động với 6 cấp có kết hợp cùng lẫy chuyển số | Hộp số tự động với 6 cấp | Hộp số tự động với 6 cấp có kết hợp cùng lẫy chuyển số |
Dung tích xy lanh của xe | 1506cc | 1499cc | 1506cc | 1499cc |
Công suất cực đại của xe | 125/6300 (vòng/phút) | 180/6000 (vòng/phút) | 125/6300 (vòng/phút) | 180/6000 (vòng/phút) |
Mô men xoắn cực đại của xe | 159/4000 (Nm/rpm) | 240/1600-5000 (Nm/rpm) | 159/4000 (Nm/rpm) | 240/1600-5000 (Nm/rpm) |
Hệ thống lái của xe | Hệ thống trợ lực lái bằng thủy lực | Hệ thống trợ lực lái bằng điện | Hệ thống trợ lực lái bằng thủy lực | Hệ thống trợ lực lái bằng điện |
Cũng giống như trang bị nội thất, với bảng so sánh về mặt trang bị động cơ như trên, Ford Focus sedan hay hatchback đều được trang bị động cơ giống nhau. Điểm khác nhau chỉ nằm ở phiên bản thấp và cao cấp của hai dòng xe. Phiên bản cao cấp được trang bị động cơ mạnh hơn và cho khả năng vận hành khỏe hơn phiên bản cấp thấp.
Các thông số về mặt an toàn | Focus 4 cửa sedan | Focus 5 cửa hatchback | ||
1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | 1.5L Trend 5PS | 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS | |
Hệ thống giúp cân bằng điện tử cho xe | Có | |||
Hệ thống chống bó cứng cho phanh loại ABS | Có | |||
Hệ thống phân phối lực cho phanh bằng điện tử loại EBD | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành cho xe khi ngang dốc | Có | |||
Túi khí đôi ở phía trước | Có | |||
Túi khí bên dành cho hành khách phía trước | Không | Có | Không | Có |
Túi khí rèm cho xe | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống giúp kiểm soát cho hướng lực kéo của xe | Có | |||
Hỗ trợ khi đỗ xe phía trước | Không | Có | Không | Có |
Hỗ trợ khi đỗ xe phía sau | Có | |||
Hỗ trợ khi đỗ xe một cách chủ động | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống camera cảm biến lùi | Không | Có | Không | Có |
Hệ thống cho khả năng chống trộm | Có | |||
Cảnh báo khi người dùng không thắt dây an toàn | Có | |||
Dây an toàn dành cho ghế trước | Có |
Nên chọn Ford Focus sedan hay hatchback?
Giá xe Ford Focus sedan:
- Phiên bản Focus 1.5L Trend 5PS: 626 triệu đồng
- Phiên bản Focus 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS: 770 triệu đồng
Giá xe Ford Focus hatchback:
- Phiên bản Focus 1.5L Trend 5PS: 626 triệu đồng
- Phiên bản Focus 1.5L Ecoboost Titanium + 5PS: 770 triệu đồng
Trên đây là giá niêm yết của hãng, tuy nhiên trên thị trường tại sao xe hatchback đắt hơn sedan, do một số lý do sau:
Xe Ford Focus cho phiên bản sedan có thiết kế nội thất chia làm 3 khoang riêng biệt: Khoang động cơ xe, khoang cho hành khách và cuối cùng khoang hành lý. Vì vậy, phiên bản xe sedan chỉ sở hữu 4 cửa. Xe có thiết kế với kiểu dáng nhỏ gọn và sang trọng, cho cảm giác lịch lãm, rất phù hợp với doanh nhân và gia đình nhỏ. Xe có không gian của ca bin được tách biệt hoàn toàn với khoang hành lý, giúp tạo ra sự riêng tư, hạn chế được mùi hôi. Tuy nhiên, Ford Focus sedan lại có nhược điểm khoang hành lý có dung tích nhỏ, gầm xe thấp, khả năng di chuyển so với bản hatchback kém linh hoạt hơn. Tại thị trường Việt, Ford Focus bản sedan đang có các đối thủ cạnh tranh mạnh như Mazda 3 sedan, Kia Cerato, Toyota Corolla Altis…
Còn xe Ford Focus hatchback lại được thiết kế với thêm 1 cửa cho phía sau xe, khoang hành lý cùng khoang hành khách được nối liền nên xe có 5 cửa, cho không gian rộng rãi và có sự thoải mái hơn so với xe Ford Focus bản sedan.
Ford Focus hatchback cũng được thiết kế với kiểu dáng nhỏ gọn, cho sự năng động và thể thao, rất phù hợp khi di chuyển trong đô thị. Xe có khoang hành lý với diện tích rộng rãi, gầm xe thiết kế cao hơn nên cho khả năng di chuyển linh hoạt hơn hẳn xe sedan. Nhưng xe cũng có hạn chế khi dễ bị ảnh hưởng bởi mùi hôi khi của khoang hành lý bởi có sự thông nhau, diện tích không gian dành của hành khách ít hơn khi so sánh với xe sedan. Tại thị trường Việt, hiện Ford Focus bản hatchback hầu như chỉ có đối thủ cạnh trang trực tiếp là Mazda 3 hatchback.