T7. Th11 23rd, 2024
suzuki xl7: Thông số kỹ thuật xe, giá xe lăn bánh

Sau đây là thông tin mẫu xe Suzuki XL7, giá xe lăn bánh, thông số kỹ thuật xe, nhưng khuyến mãi mới nhất, bạn có thể tham khảo để biết thêm chi tiết ở phần bên dưới.

Giá xe Suzuki XL7 2021 mới nhất

Xe Suzuki XL7 2022 mới nhất tại Việt Nam

Suzuki Việt Nam dự định sớm tổ chức sự kiện cho màn ra mắt của SUV XL7 2022. Song, COVID-19 đã khiến công ty này không thể thực hiện điều đó và buộc phải tung thế hệ mới của Suzuki XL7 trong đêm 24/4/2020 mà không có một sự kiện “chào sân” nào.

Tổng giám đốc Suzuki Việt Nam, ông Takahara cho biết: “Năm nay sẽ là năm rất đáng nhớ đối với chúng tôi khi đánh dấu kỷ niệm 25 năm thành lập công ty tại Việt Nam, nhưng COVID-19 đã khiến tất cả mọi người lâm vào tình trạng khó lường. Chúng tôi đã suy nghĩ rất kỹ những gì nên làm trong thời điểm hiện tại và đi đến quyết định ra mắt XL7 Hoàn toàn mới như là dòng xe chủ chốt và là biểu tượng của sự hồi sinh. Mặc dù bây giờ tất cả chúng ta đều phải đối mặt với giai đoạn khó khăn, nhưng đó cũng là lý do chúng tôi mong muốn khách hàng của mình cảm nhận rằng XL7 là chiếc xe đưa bạn thoát khỏi tình trạng hiện tại.”

Được biết, Suzuki XL7 là dòng SUV 7 chỗ ra đời hồi năm 1998 tại Nhật Bản. XL7 2022 là thế hệ thứ 3 hoàn toàn mới được phát triển và đưa về Việt Nam nhằm đáp ứng kỳ vọng của khách Việt và cạnh tranh cùng Mitsubishi Xpander Cross. Tháng 09/2021, Suzuki Việt Nam tung ra gói nâng cấp gồm sạc không dây Qi đặt ở trước khay để nước gần cần số, cốp mở điện kèm tính năng đá chân mở cốp rảnh tay và camera 360 độ nhằm tăng thêm sức chiến đấu cho mẫu MPV XL7.

Đến tháng 03/2022, Suzuki XL7 được bổ sung thêm bản Sport Limited với loạt tính năng mới như sạc không dây, camera 360 độ, cốp mở rảnh tay, camera hành trình, đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 5.

Tính đến nay, XL7 đang là sản phẩm chủ lực của Suzuki Việt Nam khi đóng góp tới 71% vào tổng doanh số các mẫu xe du lịch của hãng trong năm 2021. Xe đang phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản cùng giá bán từ 599,9 triệu đồng.

Chi phí lăn bánh Nhận ưu đãi và Hỗ trợ trả góp

SUZUKI XL7 ĐANG BÁN

Suzuki XL7 GLX 2022 – Xe 7 chỗ, đủ màu, giảm mạnh, giao ngay, hỗ trợ góp chỉ trả 80 triệu lăn bánh giải quyết được hồ sơ nợ xấu

569 triệu

Suzuki XL7 GLX 2022 – Đã sẵn xe số lượng ít, giao ngay giá tốt, vay tối đa 85% giá trị xe

550 triệu

Suzuki XL7 GLX 2022 – Xe nhập khẩu, đủ màu giao ngay, hỗ trợ trả góp mạnh chỉ với 80 triệu lăn bánh lo được hồ sơ nợ xấu

569 triệu

Suzuki XL7 ghế da 2022 – Khuyến mãi ghế da trị giá hơn 10tr, hỗ trợ bank 85% giá trị xe, sẵn xe giao ngay

550 triệu

Suzuki XL7 GLX 2022 – Hỗ trợ vay 100% giá trị xe, chỉ trả chi phí đăng kí xe

569 triệu

Suzuki XL7 ghế da 2022 – Suzuki XL7 Sport đầy đủ tiện nghi giảm mạnh giao ngay hổ trợ vay cao chỉ 130 triệu lăn bánh giải quyết được hồ sơ nợ xấu

609 triệu

Suzuki XL7 GLX 2022 – Tiêu chuẩn khí thải euro5 đủ màu giao ngay chỉ 104tr lăn bánh bao nợ xấu

569 triệu

Suzuki XL7 ghế da 2022 – Khuyến mãi ghế da trị giá hơn 10tr, hỗ trợ bank 85% giá trị xe, sẵn xe giao ngay

550 triệu

Xe Suzuki XL7 2022 giá bao nhiêu?

Suzuki XL7 2022 thế hệ mới được bán tại Việt Nam với 2 tùy chọn phiên bản như sau:

BẢNG GIÁ SUZUKI XL7 2022
Phiên bảnGiá xe (triệu đồng)
Suzuki XL7 GLX (Euro5)599,9
Suzuki XL7 GLX (ghế da Euro5)609,9
Suzuki XL7 Sport Limited (Euro5)639,9

Giá bán của Suzuki XL7 và các đối thủ

  • Suzuki XL7 giá bán từ 599,9 triệu đồng
  • Toyota Rush giá bán từ 633 triệu đồng
  • Mitsubishi Xpander Cross giá bán từ 670 triệu đồng

*Giá chỉ mang tính chất tham khảo

Xe Suzuki XL7 2022 có khuyến mại gì không?

Từ ngày 15/3/2021, Việt Nam Suzuki quyết định tăng thời hạn bảo hành động cơ và hộp số cho Suzuki XL7 ​​​lên thành 05 năm hoặc 150.000 km, tùy theo điều kiện nào đến trước.

Phiên bảnƯu đãi
Suzuki XL7– Gói Truyền thống tối ưu: lãi suất ưu đãi chỉ 5.79% cố định 6 tháng hoặc 7.29% cố định 12 tháng.

– Gói Truyền thống linh hoạt: lãi suất ưu đãi chỉ 6.79% cố định 6 tháng và không áp dụng phí thanh toán sớm.

– Ngoài ra, khách hàng còn được tự do chọn nơi mua bảo hiểm xe, cho vay cả phụ kiện và bảo hiểm theo xe, miễn phí thanh toán sớm hoặc phí thấp, không tốn phí liên quan đến thủ tục và hồ sơ vay, thủ tục thẩm định và giải ngân đơn giản, nhanh chóng.

Mỗi đại lý bán xe Suzuki XL7 2022 sẽ đề ra mức giá và chương trình khuyến mại khác nhau. Để biết thêm thông tin, mời các bạn tham khảo thông tin chi tiết tại đây

Giá lăn bánh Suzuki XL7 2022 như thế nào?

Để “tậu” một chiếc Suzuki XL7, bên cạnh số tiền bỏ ra để mua xe cơ bản, người tiêu dùng sẽ phải chi trả thêm các chi phí xe lăn bánh và ra biển. Căn cứ vào mức giá nhận đặt cọc tại đại lý, số tiền mà khách hàng phải chi là:

Giá lăn bánh Suzuki XL7 GLX tạm tính

Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở TP HCM (đồng)Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng)Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết599.900.000599.900.000599.900.000599.900.000599.900.000
Phí trước bạ71.988.00059.990.00071.988.00065.989.00059.990.000
Phí đăng kiểm340.000340.000340.000340.000340.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.0001.560.0001.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự873.400873.400873.400873.400873.400
Phí biển số20.000.00020.000.0001.000.0001.000.0001.000.000
Tổng694.661.400682.663.400675.661.400669.662.400663.663.400

Giá lăn bánh Suzuki XL7 GLX (bản ghế da) tạm tính

Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở TP HCM (đồng)Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng)Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết609.900.000609.900.000609.900.000609.900.000609.900.000
Phí trước bạ73.188.00060.990.00073.188.00067.089.00060.990.000
Phí đăng kiểm340.000340.000340.000340.000340.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.0001.560.0001.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự873.400873.400873.400873.400873.400
Phí biển số20.000.00020.000.0001.000.0001.000.0001.000.000
Tổng705.861.400693.663.400686.861.400680.762.400674.663.400

Giá lăn bánh Suzuki XL7 Sport Limited tạm tính

Khoản phíMức phí ở Hà Nội (đồng)Mức phí ở TP HCM (đồng)Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng)Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng)Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết639.900.000639.900.000639.900.000639.900.000639.900.000
Phí trước bạ76.788.00063.990.00076.788.00070.389.00063.990.000
Phí đăng kiểm340.000340.000340.000340.000340.000
Phí bảo trì đường bộ1.560.0001.560.0001.560.0001.560.0001.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự873.400873.400873.400873.400873.400
Phí biển số20.000.00020.000.0001.000.0001.000.0001.000.000
Tổng739.461.400726.663.400720.461.400714.062.400707.663.400

Có thể bạn quan tâm:

Tổng quan Suzuki XL7​​ 2022

Ngoại thất xe Suzuki XL7 2021

Ngoại thất xe Suzuki XL7 2022

Suzuki XL7 2022 sở hữu cụm đèn pha LED đi cùng đèn chạy ban ngày nổi bật, tăng vẻ sắc sảo cho phần đầu xe. Bên cạnh đó, đèn pha LED dạng phản quang cũng mang đến sự cuốn hút cũng như gia tăng ánh sáng cho người lái.

đầu xe Suzuki XL7.đuôi xe Suzuki XL7.
thân xe đuôi xe Suzuki XL7.

Đuôi xe khá giống với Suzuki Ertiga, nhưng phần cản sau có thiết kế cá tính và thể thao hơn.Mẫu SUV 7 chỗ mới của Suzuki cũng khá mạnh mẽ khi được trang bị bộ mâm xe hợp kim 5 chấu kép16 inch kết hợp với ốp cản trước sau mạ bạc và các đường viền bảo vệ quanh thân xe bằng nhựa đen, giúp xe tránh bị trầy xước. Bên trên thân xe là thanh giá nóc tăng khả năng chứa hành lý và tăng tiện ích cho XL7 2022.

Suzuki XL7 2022 sở hữu các thông số kỹ thuật cũng lớn hơn người anh em cùng nhà khi có dài x rộng x cao lần lượt là 4.450 x 1.775 x 1.710 mm, khoảng sáng gầm xe 200 mm.

Suzuki XL7 Sport Limited.

Suzuki XL7 Sport Limited sở hữu ngoại hình thể thao, mạnh mẽ

Riêng với bản Sport Limited mới ra mắt, Suzuki XL7 được bổ sung thêm đuôi lướt gió thể thao và tem Euro 5 cá tính, thể hiện sự thân thiện với môi trường và góp phần giảm khí xả ô nhiễm.

Nội thất xe Suzuki XL7 2022

Nội thất xe Suzuki XL7 2021

Không gian nội thất Suzuki XL7 khá rộng rãi với cấu trúc 3 hàng ghế vừa đủ cho 7 người lớn ngồi thoải mái. Vô-lăng 3 chấu có các nút bấm chức năng tiện dụng. Phía sau là đồng hồ hiển thị thông tin với điểm nhấn màu đỏ nằm giữa 2 cụm anolog.

đồng hồ hiển thị thông tin trên Suzuki XL7.màn hình giải trí trên Suzuki XL7.các nút trên Suzuki XL7.
kếu cấu ghế ngồi trên Suzuki XL7.

Trung tâm táp -lô là màn hình cảm ứng 10 inch tương thích Apple CarPlay/ Android Auto và camera lùi, kết nối điện thoại thông minh. Giữa các hàng ghế đều có ổ cắm phụ và hộc đựng đồ.Ghế ngồi trên Suzuki XL7 bọc nỉ. Trong đó ghế lái điều chỉnh cao ghế, trượt và ngả 2 phía. Hàng ghế thứ 3 trượt với cơ chế một chạm giúp khách hàng ra vào hàng ghế thứ 3 một cách thuận tiện. Hàng ghế thứ 3 gập 50:50 giúp thể tích khoang hành lý tăng đáng kể.

Ngoài ra, trên Suzuki XL7 2022 còn được trang bị một số tiện ích khác như nút bấm khởi động thông minh Start-Stop, hệ thống điều hòa tự động, hệ thống kiểm soát hành trình, sạc không dây Qi đặt ở trước khay để nước gần cần số, cốp mở điện kèm tính năng đá chân mở cốp rảnh tay và camera 360 độ.

Riêng bản Sport Limited có thêm một số trang bị như cửa cốp điện có cảm biến mở cốp, sạc không dây, kính màu tối với phim cách nhiệt chống tia UV/IR (tia tử ngoại/hồng ngoại) ngăn ngừa nhiệt lượng và cháy nắng, giúp gia tăng tính tiện ích cho người dùng.

Động cơ xe Suzuki XL7 2022

Động cơ xe Suzuki XL7 2021

Suzuki XL7 2022 sở hữu sức mạnh 105 mã lực và đạt 138 Nm mô men xoắn khi trang bị động cơ 1.5L 4 xi lanh. Đi cùng khối động cơ này là tự động 4 cấp. Ngoài ra, XL7 còn được gia cố thêm vật liệu cách âm và hấp thụ tiếng ồn, nhằm mang đến không gian nội thất yên tĩnh và thoải mái cho hành khách.

Suzuki XL7 được xây dựng đảm bảo tiêu chuẩn khí thải Euro 5 với những yêu cầu cao hơn, chặt chẽ hơn cũng như công nghệ mới hơn.

Đi cùng với đó là loạt trang bị an toàn cao cấp như hệ thống cân bằng điện tử (ESP); khởi hành ngang dốc HHC; hệ thống túi khí SRS và cảm biến đỗ xe; các điểm kết nối ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX, camera toàn cảnh 360 độ, gương chiếu hậu điện tử tích hợp camera hành trình. Đặc biệt, thân xe với cấu tạo giảm nhẹ chấn thương cho người đi bộ đều xuất hiện trên XL7 mới.

Ưu và nhược điểm của Suzuki XL7 2022

Ưu điểm

  • Giá thành hấp dẫn
  • Tiết kiệm nhiên liệu
  • Nội thất rộng rãi

Nhược điểm

  • Động cơ chưa thực sự mạnh

Thông số xe Suzuki XL7 2022

Nếu đặt lên bàn cân có thể dễ dàng nhận thấy giá bán xe Suzuki XL7 2022 đang hấp dẫn hơn hẳn so với các đối thủ cùng phân khúc trong khi không hề thua kém về các tính năng, trang bị, thậm chí khả năng tiết kiệm nhiên liệu còn tốt hơn hẳn.

Còn nếu so ngay với người anh em  Ertiga, giá bán XL7 chỉ hơn 90 triệu đồng song được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn hẳn. Đơn cử như ngoại hình cơ bắp, hiện đại và bắt mắt hơn, gầm xe cao hơn. Nội thất sang trọng tiện nghi hơn với tùy chọn ghế da, khoá cửa xe theo tốc độ, cảnh báo tốc độ cao, giải trí màn hình cảm ứng 10 inch, kết nối Bluetooth, Apple Carplay và Android Auto, âm thanh 6 loa, điều hòa không khí tự động, cửa gió hàng ghế sau, tính năng làm mát hộc để ly, cổng sạc 12V ở 3 hàng ghế….

Thông sốSuzuki XL7
Kích thước
Kích thước tổng thể D x R x C (mm)4.450 x 1.775 x 1.710
Chiều dài cơ sở (mm)2.740
Khoảng cách bánh xe (mm)Trước1.515
Sau1.530
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)5,2
Khoảng sáng gầm xe (mm)200
Số chỗ ngồi7
Dung tích bình xăng (L)45
Dung tích khoang hành lý (L)Tối đa803
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới550
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – sử dụng tấm lót khoang hành lý153
Trọng lượng (kg)Không tải1.175
Toàn tải1.730
Động cơ
Kiểu động cơK15B
Số xy lanh4
Số van16
Dung tích động cơ (cm3)1.462
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông (mm)74 x 85
Tỷ số nén10,5
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút)77 @ 6.000
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút)138 @ 4.400
Hệ thống phun nhiên liệuPhun xăng đa điểm
Kiểu hộp số4 AT
Tiêu hao nhiên liệu (L/100km)Kết hợp6,39
Đô thị7,99
Ngoài đô thị5,47
Ngoại thất
Lưới tản nhiệt trướcChrome
Ốp viền cốp
Tay nắm cửaChrome
Mở cốp bằng tay nắm cửa
Vòm bánh xe mở rộng
Thanh giá nóc
Đèn phaLED
Cụm đèn hậuLED với đèn chỉ dẫn
Đèn sương mù trước
Đèn chạy ban ngày
Gạt mưaTrước: 2 tốc độ (nhanh , chậm) + gián đoạn + rửa kính
Sau: 1 tốc độ + rửa kính
Gương chiếu hậu phía ngoàiChỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ
Nội thất
Vô lăng 3 chấuBọc da
Nút điều chỉnh âm thanh
Chỉnh gật gù
Tay lái trợ lực điện
Màn hình hiển thị thông tinĐồng hồ + Nhiệt độ bên ngoài + Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/trung bình)+Phạm vi lái
Báo tắt đèn và chìa khóa
Nhắc cài dây an toàn ghế lái / phụĐèn & báo động
Báo cửa đóng hờ
Báo sắp hết nhiên liệu
Cửa kính chỉnh điệnTrước & Sau
Khóa cửa trung tâmNút điều khiển bên ghế lái
Khóa cửa từ xaTích hợp đèn báo
Khởi động bằng nút bấm
Điều hòa không khíPhía trướcTự động
Phía sauChỉnh cơ
Chế độ sưởi
Lọc không khí
Âm thanhLoa trước / sau x 2
Loa Tweeter trước
Màn hình cảm ứng 10″ + Bluetooth®, Apple CarPlay, Android Auto
Camera lùi
Đèn cabinĐèn phía trước / trung tâm(3 vị trí)
Tấm che nắngPhía ghế lái và ghế phụ
Với gương (phía ghế phụ)
Hộc đựng lyTrước x 2
Hộc làm mát
Cổng sạc 12VHộc đựng đồ trung tâm x 1
Hàng ghế thứ 2 x 1
Hàng ghế thứ 3 x 1
Bệ tỳ tay trung tâmTrước (trên hộc đựng đồ trung tâm với chức năng trượt)
Hàng ghế thứ 2 (trung tâm)
Tay nắm cửa phía trongMạ crôm
Ghế trướcĐiều chỉnh độ cao ghế (phía ghế lái)
Gối tựa đầu x 2 (loại rời)
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái)
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ)
Hàng ghế thứ 2Gối tựa đầu x 2 (loại rời)
Chức năng trượt và ngả
Gập 60:40
Hàng ghế thứ 3Gối tựa đầu x 2 (loại rời)
Gập 50:50
Chất liệu bọc ghếNỉ
Tùy chọn Da
Khung gầm
Bánh láiCơ cấu thanh răng, bánh răng
PhanhTrướcĐĩa thông gió
SauTang trống
Hệ thống treoTrướcMacPherson với lò xo cuộn
SauThanh xoắn với lò xo cuộn
Kiểu lốp195/60R16
An toàn
Túi khí SRS phía trước
Dây đai an toànTrước: 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng
Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, dây đai 2 điểm
ghế giữa
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2
Khóa kết nối trẻ em ISOFIX x2
Dây ràng ghế trẻ em x2
Khóa an toàn trẻ em
Thanh gia cố bên hông xe
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD)
Hỗ trợ lực phanh (BA)
Kiểm soát lực kéo (Traction Control)
Cân bằng điện tử (ESP)
Khởi hành ngang dốc (HHC)
Cảm biến lùi
Hệ thống chống trộm

Thủ tục mua xe Suzuki XL7 2022 trả góp

Hồ sơ vay mua xe Suzuki XL7 2022 trả góp bạn cần chuẩn bị:

  • Giấy tờ tùy thân: CMTND hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc KT3, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Hồ sơ mục đích vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua xe, phiếu đặt cọc…
  • Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương, đăng ký kinh doanh/sổ sách, hợp đồng cho thuê nhà/thuê xe.

Quy trình vay mua xe Suzuki XL7 2022 trả góp gồm:

  • Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Người vay cần nộp bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ đã nêu.
  • Bước 2: Phê duyệt hồ sơ (dựa trên bộ hồ sơ trên, ngân hàng phân tích, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn)
  • Bước 3: Ra quyết định cho vay
  • Bước 4: Giải ngân
  • Bước 5: Nhận xe

Mua xe Suzuki XL7 2022 chính hãng ở đâu?

Để mua xe, mời các bạn liên hệ với người rao bán xe Suzuki XL7 2022 tại website Oto.com.vn.

Những câu hỏi thường gặp về Suzuki XL7

Suzuki XL7 có Cruise Control không?

Dòng XL7 của Suzuki không có Cruise Control. Cruise Control là hệ thống điều khiển hành trình giúp người lái giữ xe di chuyển ổn định nên thiếu tính năng này khá là đáng tiếc.

Suzuki XL7 2022 giá lăn bánh?

Giá lăn bánh của Suzuki XL7 2022 dao động từ 661.511.900 đến 739.461.400 đồng tùy thuộc phiên bản và tỉnh thành, bản ghế da có giá cao hơn.

Tổng kết

Giá xe Suzuki XL7 2022 hiện đang rẻ hơn hẳn so với các đối thủ cùng nhóm. Trong khi xe sở hữu thiết kế thể thao, trẻ trung, bắt mắt cùng loạt tiện ích cũng như trang bị an toàn đáng giá. Do đó, đây thực sự là lựa chọn đáng giá trong phân khúc MPV lai.